Bước tới nội dung

Hafni(IV) chloride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hafni(IV) chloride
Cấu trúc của hafni(IV) chloride giống zirconi(IV) chloride
Danh pháp IUPACHafnium(IV) chloride
Hafnium tetrachloride
Tên khácHafni tetrachloride
Nhận dạng
Số CAS13499-05-3
PubChem37715
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • Cl[Hf](Cl)(Cl)Cl

InChI
đầy đủ
  • 1/4ClH.Hf/h4*1H;/q;;;;+4/p-4
ChemSpider34591
Thuộc tính
Công thức phân tửHfCl4
Khối lượng mol320,3008 g/mol
Bề ngoàitinh thể rắn không màu
Khối lượng riêng3,89 g/cm3[1]
Điểm nóng chảy 432 °C (705 K; 810 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcphân hủy[2]
Áp suất hơi1 mmHg (190 ℃)
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Hafni(IV) chloride là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố hafniclo, với công thức hóa học được quy định là HfCl4. Hợp chất này tồn tại dưới dạng một chất rắn không màu, là tiền chất của hầu hết các hợp chất liên quan đến nguyên tố kim loại hafni. Hợp chất này cũng có nhiều ứng dụng chuyên biệt, chủ yếu là trong khoa học vật liệu và sử dụng làm một chất xúc tác.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]
  • HfCl4 có thể được tạo thành theo một số phương pháp liên quan:
HfO2 + 2CCl4 → HfCl4 + 2COCl2
HfO2 + 2 Cl2 + C → HfCl4 + CO2

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hafni(IV) chloride là tiền thân của các chất xúc tác hoạt tính cao cho việc trùng hợp Ziegler-Natta của anken, đặc biệt là propylen.[8] Các chất xúc tác điển hình được lấy từ tetrabenzylhafni.

HfCl4 là một axit Lewis hiệu quả cho các ứng dụng khác nhau trong tổng hợp hữu cơ. Ví dụ, ferrocene được ankyl hóa bằng allyldimetylclorosilane]] hiệu quả hơn bằng cách sử dụng hafni(IV) chloride so với nhôm chloride. Kích thước lớn hơn của Hf có thể làm giảm xu hướng tạo phức của HfCl4 đối với ferrocene.[9]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Niewa R., Jacobs H. (1995) Z. Kristallogr. 210: 687.
  2. ^ Haynes, William M. biên tập (2011). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 92). Boca Raton, FL: CRC Press. tr. 4.66. ISBN 1439855110.
  3. ^ Kirk-Othmer Encyclopedia of Chemical Technology. 11 (ấn bản thứ 4). 1991.
  4. ^ Hummers, W. S.; Tyree, S. Y.; Yolles, S.; Basolo, F.; Bauer, L. (1953). “Zirconium and Hafnium Tetrachlorides”. Inorganic Syntheses. Inorganic Syntheses. 4. tr. 121. doi:10.1002/9780470132357.ch41. ISBN 9780470132357.
  5. ^ Hopkins, B. S. (1939). “13 Hafnium”. Chapters in the chemistry of less familiar elements. Stipes Publishing. tr. 7.
  6. ^ Hála, Jiri (1989). Halides, oxyhalides and salts of halogen complexes of titanium, zirconium, hafnium, vanadium, niobium and tantalum. 40 (ấn bản thứ 1). Oxford: Pergamon. tr. 176–177. ISBN 0080362397.
  7. ^ Elinson, S. V. and Petrov, K. I. (1969) Analytical Chemistry of the Elements: Zirconium and Hafnium. 11.
  8. ^ Ron Dagani (ngày 7 tháng 4 năm 2003). “Combinatorial Materials: Finding Catalysts Faster”. Chemical and Engineering News. tr. 10.
  9. ^ Ahn, S.; Song, Y. S.; Yoo, B. R.; Jung, I. N. (2000). “Lewis Acid-Catalyzed Friedel−Crafts Alkylation of Ferrocene with Allylchlorosilanes”. Organometallics. 19 (14): 2777. doi:10.1021/om0000865.